Bài 4


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 4

4. Cross out the relative clause which can be omitted without causing confusion to the meaning of the sentence.

( Gạch bỏ mệnh đề quan hệ có thể lược bỏ mà bạn không gây khó hiểu về nghĩa của câu) 

Lời giải chi tiết:

1. Sarah works for a company that makes bikes.

(Sarah làm việc cho một công ty sản xuất xe đạp.)

2. I’ve got a sister called Caroline, who is now on a tour around Canada.

(Tôi có một chị gái tên là Caroline, bây giờ đang đi du lịch quanh Canada. )

=> I’ve got a sister called Caroline.

3. This morning I met my ex-classmate Janet, whom I hadn’t seen for ages.

(Sáng nay, tôi gặp bạn học cũ Janet, tôi đã không gặp nhiều năm rồi. )

=> This morning I met my ex-classmate Janet.

4. The 6.30 bus, which I often take to school, was late today.

(Chuyến xe buýt 6.30, tôi thường đón đến trường, hôm nay đến muộn. )

=> The 6.30 bus was late today.

5. Only those who had booked in advance were allowed in.

(Chỉ những người đặt chỗ trước mới được phép vào. )

6. The stairs which lead to the basement are rather slippery.

(Những bậc thanh dẫn đến tầng hầm rất trơn. )


Bình luận