-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 4
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 4
4. Complete the sentences using the correct form (V-ing form or to-infinitive) of the verb in brackets.
(Hoàn thành những câu sau sử dụng dạng đúng ( Ving hay to Vo) của động từ trong ngoặc)
Lời giải chi tiết:
1. to lock |
2. working |
3. treating |
4. to get |
5. to finish |
6. reading |
1. forget to V: quên phải làm gì, forget V-ing: quên đã làm gì
He forgot to lock the door so he lost his laptop.
(Anh ấy quên khóa cửa vì vậy anh ấy mất laptop)
2. try to V: cố gắng, try V-ing: thử
I tried working in a garage but I found it was unsuitable.
(Tôi thử làm việc trong garage nhưng tôi cảm thấy không phù hợp]
3. deny V-ing: phủ nhận
The boss denied treating him badly.
(Ông chủ phủ nhận việc đối xử anh ấy một cách tệ bạc)
4. expect to V: mong đợi
The employees expected to get a pay rise.
(Nhân viên hi vọng được tăng lương)
5. encourage to V: khích lệ, động viên ai đó làm gì
The manager encouraged her staff to finish the project soon.
( Quản lý kêu gọi nhân viên hoàn thành dự án sớm)
6. remember to v: nhớ phải làm gì, remember ving: nhớ đã làm gì
The interviewer remembered reading the interviewee's CV before.
(Người phỏng vấn nhớ đọc CV của người phỏng vấn trước đó.)1. to lock