Bài 4


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 4

Task 4. Work in pairs. Tell your partner what you will be doing at the following points of time in the future

(Làm theo cặp. Nói cho bạn học về điều em sẽ làm ở những mốc thời gian sau trong tương lai)

Example: this time tomorrow

I will be learning English this time tomorrow.

Or: This time tomorrow I will be learning English.

1. tomorrow afternoon

2. this weekend

3. this time next week

4. when you are fifteen years old

Phương pháp giải:

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.  

Cấu trúc: S + will be V-ing

Lời giải chi tiết:

1. I will be going to the hospital tomorrow afternoon.

(Tôi sẽ đi đến bệnh viện vào chiều mai.)

2. Our family will be visiting the museum this weekend.

(Gia đình chúng tôi sẽ đến thăm viện bảo tàng vào cuối tuần này.) 

3. This time next week we will be doing the mid-term test.

(Giờ này tuần tới chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra giữa kỳ.) 

4. What will you being doing when you are fifteen years old?

(Bạn sẽ làm gì khi bạn 15 tuổi?) 


Bình luận