-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 4 trang 113 SGK Hóa học 8
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 4 trang 113 SGK Hóa học 8
Đề bài
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra;
b. Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c. Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Viết PTHH xảy ra:
Fe3O4 + 4CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 4CO2 + 3Fe (1)
Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3H2O + 2Fe (2)
b) Theo PTHH (1) : nCO = 4nFe3O4 = ? (mol) => VCO(đktc) = nCO . 22,4 = ? (lít)
Theo PTHH (2) : nH2 = 3nFe2O3 = ? (mol) => VH2 = nH2 .22,4 = ? (lít)
c) Tính số mol Fe theo số mol Fe3O4 ; Fe2O3 ở mỗi phương trình hóa học.
Lời giải chi tiết
a. Phương trình phản ứng hóa hoạc:
Fe3O4 + 4CO \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 4CO2 + 3Fe (1)
1mol 4mol 3mol
0,2 0,8 0,6
Fe2O3 + 3H2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3H2O + 2Fe (2)
1mol 3mol 2mol
0,2 0,6 0,4
b. Thể tích khí CO: V = 0,8x22,4 = 17,92 (lít)
thể tích khí hiđro cần dùng: V = 0,6x22,4 = 13,44 (lít)
c. Khối lượng sắt ở phương trình (1): m = 0,6x56 = 33,6 (g)
Số gam sắt ở phương trình (2): m = 0,4x56 = 22,4 (g)