-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 4 trang 159 sách giáo khoa Hóa học 12
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 4 trang 159 sách giáo khoa Hóa học 12
Đề bài
Đốt 12,8 gam Cu trong không khí, hòa tan chất rắn thu được trong dung dịch HNO3 0,5M thấy thoát ra 448ml khí NO duy nhất (đktc).
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b)Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 cần dùng để hòa tan chất rắn.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Viết PTHH xảy ra
2Cu + O2 → 2CuO
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
b) Tính toán theo PTHH
Lời giải chi tiết
a)
2Cu + O2 → 2CuO (1)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (3)
b)
nCu = 0,2 (mol) ; nNO = 0,02 (mol)
Từ (2) => nCu(dư) = \(\frac{3}{2}\) nNO = 0,03 (mol) ;
nHNO3(2) = 4nNO = 4.0,02 = 0,08 (mol)
Từ (1) => nCuO = nCu(phản ứng) = 0,2 - 0,03 = 0,17 (mol).
Từ (3) => nHNO3 (3) = 2nCuO = 2. 0,17 = 0,34 (mol)
Vậy thể tích dung dịch HNO3 cần dùng là : \(\frac{0,34+0,08}{0,5}=0,84\) (lít).