-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 4 trang 62 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 4 trang 62 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài
a) Tính rồi so sánh giá trị của \((a + b) \times c\) và \(a \times c + b \times c\):
\(a\) |
\(b\) |
\(c\) |
\((a + b) \)\(\times c\) |
\(a \times c\)\( + b \times c\) |
\(2,4\) |
\(3,8\) |
\(1,2\) |
|
|
\(6,5\) |
\(2,7\) |
\(0,8\) |
|
|
b) Tính bằng cách thuận tiện nhât:
\(9,3 \times 6,7 + 9,3 \times 3,3\); \(7,8 \times 0,35 + 0,35 \times 2,2\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Thay các giá trị của a, b, c vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
b) Áp dụng công thức: \((a + b) \times c = a \times c + b \times c\).
Lời giải chi tiết
a)
\((a + b) \times c\) |
\(a \times c + b \times c\) |
\((2,4 + 3,8 ) \)\(\times 1,2 = 7,44\) |
\(2,4 \times 1,2 +\)\( 3,8 \times 1,2 = 7,44\) |
\((6,5 + 2,7) \)\(\times 0,8 = 7,36\) |
\(6,5 \times 0,8 + \)\(2,7 \times 0,8 = 7,36\) |
Nhận xét: \((a + b) \times c = a \times c + b \times c\).
b) \(9,3 \times 6,7 + 9,3 \times 3,3\)
\(= 9,3 \times (6,7 + 3,3)\)
\(= 9,3 \times 10\)
\(= 93\)
+) \( 7,8 \times 0,35 + 0,35 \times 2,2\)
\(= (7,8 + 2,2 ) \times 0,35\)
\(= 10 \times 0,35\)
\(= 3,5\)