-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 4 trang 84 SGK Hóa học 8
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 4 trang 84 SGK Hóa học 8
Đề bài
Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu ?
b) Chất nào được tạo thành, khối lượng là bao nhiêu ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Số mol photpho : \(n_{P}=\dfrac{12,4}{31}=\) a (mol).
Số mol oxi : \(n_{O}=\dfrac{17}{32}=\) b (mol).
Phương trình phản ứng :
4P + 5O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2P2O5
Theo PTHH ( mol) 4 5
Theo đề bài ( mol) a b
so sánh tỉ số \(\dfrac{{a}}{4}\) \(\dfrac{{b}}{5}\) .
Tỉ số nào nhỏ hơn thì chất đó phản ứng hết. Mọi tính toán theo số mol của chất phản ứng hết
Lời giải chi tiết
a)
Số mol photpho : \(n_{P}=\dfrac{12,4}{31}=\) 0,4 (mol).
Số mol oxi : \(n_{O_2}=\dfrac{17}{32}=\) 0,53 (mol).
Phương trình phản ứng :
4P + 5O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2P2O5
Theo PTHH ( mol) 4 5
Theo đề bài ( mol) 0,4 0,53
Ta thấy \(\dfrac{{0,4}}{4}\) < \(\dfrac{{0,53}}{5}\) . Vậy P phản ứng hết, O2 dư. Mọi tính toán theo số mol của P
Theo PTHH:
\(\begin{gathered}
\,\,\,\,\,\,{n_{{O_2}}}pu = \dfrac{5}{4}{n_P} = \dfrac{5}{4}.0,4 = 0,5\,\,\,(mol) \hfill \\
= > {n_{{O_2}\,}}du\, = \,0,53 - \,0,5\, = 0,03\,(\,mol) \hfill \\
\end{gathered} \)
b) Chất được tạo thành là P2O5 . Theo phương trình phản ứng, ta có :
\(n_{P_{2}O_{5}}=\dfrac{1}{2}n_{P}=\dfrac{1}{2}.0,4=\) 0,2 (mol).
Khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành là : m = 0,2.(31.2 + 16.5) = 28,4 gam.