-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 4 trang 89 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 4 trang 89 sách giáo khoa Toán 5
Đề bài
a) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD rồi tính diện tích hình tam giác ABC.
b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và độ dài cạnh ME.
Tính:
- Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP.
- Diện tích hình tam giác EQP.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Dùng thước kẻ để đo độ dài các cạnh của các hình chữ nhật.
- Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông (cùng đơn vị đo) chia cho 2.
- Muốn tính diện tích hình tam giác EQP ta lấy diện tích hình chữ nhật MNPQ trừ đi tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP.
Lời giải chi tiết
a) Sau khi đo ta có: AB = CD = 4cm, AD = BC = 3cm.
Diện tích hình tam giác ABC là:
\( \displaystyle {{4 \times 3} \over 2} = 6\left( {c{m^2}} \right)\)
b, Sau khi đo ta có: MQ = NP = 3cm, MN = PQ = 4cm, ME = 1cm.
Suy ra, NE = MN - ME = 4 - 1 = 3 (cm)
Diện tích tam giác MQE là:
\(\displaystyle {{3 \times 1} \over 2} = 1,5\left( {c{m^2}} \right)\)
Diện tích tam giác NEP là:
\(\displaystyle {{3 \times 3} \over 2} = 4,5\left( {c{m^2}} \right)\)
Tổng diện tích 2 tam giác MQE và NEP là:
\(1,5 + 4,5 = 6 \;(cm^2) \)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
\(4 \times 3 = 12 \; (cm^2) \)
Diện tích tam giác EQP là:
\(12 - 6 = 6 \; (cm^2)\)