-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 4 trang 91 SGK Toán 7 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 4 trang 91 SGK Toán 7 tập 2
Đề bài
Cho góc vuông \(xOy\), điểm \(A\) thuộc tia \(Ox\), điểm \(B\) thuộc tia \(Oy.\) Đường trung trực của đoạn thẳng \(OA\) cắt \(Ox\) ở \(D\), đường thẳng trung trực của đoạn thẳng \(OB\) cắt \(Oy\) ở \(E.\) Gọi \(C\) là giao điểm của hai đường trung trực đó. Chứng minh rằng:
a) \(CE = OD\); b) \(CE ⊥ CD\);
c) \(CA = CB\); d) \(CA // DE\);
e) Ba điểm \(A, B, C\) thẳng hàng.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Áp dụng tính chất: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
- Áp dụng tính chất: Nếu đường thẳng \(c\) cắt hai đường thẳng \(a, b\) và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì \(a\) và \(b\) song song với nhau.
- Áp dụng tiên đề Ơ-clit: Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
- Áp dụng định lí: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
Lời giải chi tiết
a) Ta có: \(Ox \perp Oy\) và \(CE \perp Oy\) \( \Rightarrow EC // Ox\) (1)
\(Oy \perp Ox\) và \(CD \perp Ox\) \( \Rightarrow DC // Oy\) (2)
\(\widehat {CDE} = \widehat {OED}\) (so le trong); \(\widehat {ODE} = \widehat {CED}\) (so le trong)
Xét \(\Delta DOE\) và \(\Delta ECD\) có:
+) \(DE\) chung
+) \( \widehat {OED}=\widehat {CDE} \) (chứng minh trên)
+) \(\widehat {ODE} = \widehat {CED}\) (chứng minh trên)
\( \Rightarrow \Delta DOE = \Delta ECD\) (g.c.g).
\( \Rightarrow OD = CE\) (Hai cạnh tương ứng)
b) Ta có \(CE // Ox\) (do (1)). Mà \(CD \perp Ox\)
Suy ra \(CD \perp CE\) (điều phải chứng minh).
c) Vì \(C\) nằm trên đường trung trực của \(OA\) nên \(CA = CO\) (3)
Vì \(C\) nằm trên đường trung trực của \(OB\) nên \(CB = CO\) (4)
Từ (3) và (4) suy ra \(CA = CB\) (điều phải chứng minh).
d) Xét hai tam giác vuông \(DAC\) và \(CED\) ta có:
+) \(CD\) cạnh chung
+) \( \widehat {ADC} = \widehat {ECD} = 90^o \)
+) \( AD = CE\) (do \(OD = DA = CE\))
Vậy \(∆DAC = ∆CED\) (c.g.c)
\( \Rightarrow \; \widehat {ACD} = \widehat {EDC} \) (Hai góc tương ứng).
Hơn nữa \(\widehat {ACD}\) so le trong với \(\widehat {EDC} \).
Suy ra \(CA // DE\) (điều phải chứng minh).
e) Chứng minh tương tự như câu d suy ra \(CB // DE\).
Xét hai tam giác \(CEB\) và \(DOE\) ta có:
+) \(OE=EB\) (do E là trung điểm cạnh OB)
+) \( \widehat {CEB} = \widehat {DOE} = 90^o \)
+) \( OD = CE\) (theo câu a)
Vậy \(∆CEB = ∆DOE\) (c.g.c)
\( \Rightarrow \; \widehat {DEO} = \widehat {CBE} \) (Hai góc tương ứng).
Hơn nữa \(\widehat {DEO}\) và \(\widehat {CBE} \) ở vị trí đồng vị
Suy ra \(CB // DE\)
Do đó theo tiên đề Ơ-clit ta suy ra hai đường thẳng \(BC\) và \(CA\) trùng nhau hay \(A, B, C\) thẳng hàng.