-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 43 trang 125 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 43 trang 125 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài
Cho góc \(xOy\) khác góc bẹt. Lấy các điểm \(A,B\) thuộc tia \(Ox\) sao cho \(OA <OB.\)
Lấy các điểm \(C, D\) thuộc tia \(Oy\) sao cho \(OC = OA, OD = OB.\) Gọi \(E\) là giao điểm của \(AD\) và \(BC.\)
Chứng minh rằng:
a) \(AD = BC\);
b) \(∆EAB = ∆ECD\);
c ) \(OE\) là tia phân giác của góc \(xOy.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Nếu hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và một góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
b) Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
c) Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết
a) Xét \(∆OAD\) và \(∆OCB\) có:
+) \(OA = OC\) (giả thiết)
+) \(\widehat{O}\) chung
+) \(OD = OB\) (giả thiết)
\( \Rightarrow ∆OAD = ∆OCB\) (c.g.c)
\( \Rightarrow AD = BC \) (hai cạnh tương ứng).
b) \(∆OAD = ∆OCB\) (chứng minh câu a)
\( \Rightarrow \widehat{D_1}= \widehat{B_1}\); \(\widehat{A _{2}}= \widehat{ C _{2}}\) (các góc tương ứng)
Mặt khác:
\(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = {180^0}\) (Hai góc kề bù)
\(\widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}} = {180^0}\) (Hai góc kề bù)
Do đó \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}}=\widehat {{C_1}} + \widehat {{C_2}}\)
Mà \(\widehat{A _{2}} = \widehat{ C _{2}}\) nên \(\widehat{A _{1}} = \widehat{ C _{1}}\)
\(AB = OB - OA \) (1)
\(CD = OD - OC \) (2)
\(OC = OA, OD = OB \) (giả thiết) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra \(AB = CD.\)
Xét \(∆EAB\) và \(∆ECD\) có:
+) \(\widehat{A _{1}} = \widehat{ C _{1}}\) (chứng minh trên)
+) \(AB = CD\) (chứng minh trên)
+) \(\widehat{B_1} = \widehat{D_1}\) (chứng minh trên)
\( \Rightarrow ∆EAB = ∆ECD \) (g.c.g)
c) \(∆EAB = ∆ECD\) (chứng minh câu b)
\( \Rightarrow EA = EC\) (hai cạnh tương ứng).
Xét \(∆OAE\) và \(∆OCE \) có:
+) \(OA=OC\) (giả thiết)
+) \(EA=EC\) (chứng minh trên)
+) \(OE\) cạnh chung
\( \Rightarrow ∆OAE = ∆OCE\) (c .c.c)
\( \Rightarrow \widehat{ AOE} = \widehat{ C OE}\) (hai góc tương ứng)
Vậy \(OE\) là tia phân giác của góc \(xOy.\)