-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 45 trang 125 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 45 trang 125 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài
Đố: Cho \(4\) đoạn thẳng \(AB,BC,CD,DA\) trên giấy kẻ ô vuông như ở hình 110. Hãy lập luận để giải thích:
a) \(AB=CD, BC=AD\);
b) \(AB//CD.\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
Lời giải chi tiết
Xét \(∆AHB\) và \(∆ CKD\) có:
+) \(HB=KD (= 1)\)
+) \(\widehat{ AHB}=\widehat{ CKD}=90^o\)
+) \(AH=CK(=3)\)
\( \Rightarrow ∆ AHB = ∆ CKD\) (c.g.c)
\( \Rightarrow AB=CD \) (hai cạnh tương ứng)
Xét \(∆ CEB\) và \(∆ AFD\) có:
+) \(CE=AF(=4)\)
+) \(\widehat {CEB} = \widehat {AFD}\left( { = {{90}^o}} \right)\)
+) \(EB=FD(=2)\)
\( \Rightarrow ∆ CEB = ∆ AFD\) (c.g.c)
\( \Rightarrow BC = AD\) (hai cạnh tương ứng).
b) Xét \(∆ABD\) và \(∆CDB\) có:
+) \(AB = CD\) (chứng minh trên)
+) \(BC = AD\) (chứng minh trên)
+) \(BD\) chung.
\( \Rightarrow ∆ABD = ∆CDB\) (c.c .c)
\( \Rightarrow \widehat{ ABD} = \widehat{ CDB}\) (hai góc tương ứng)
Mà \(\widehat{ ABD}\) và \(\widehat{ CDB}\) ở vị trí so le trong nên \(AB // CD.\)