-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 47 trang 26 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 47 trang 26 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) \(6.63 = 9.42\)
b) \(0,24.1,61 = 0,84. 0,46\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta sử dụng công thức sau để lập tỉ lệ thức.
\(\begin{array}{l}
\text{Nếu}\,\,ad = bc\text{ thì ta có:}\\
\,\,\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d};
\,\,\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}\\
\,\,\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};
\,\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}
\end{array}\)
Lời giải chi tiết
a) Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức \(6.63 = 9. 42\) là:
\(\dfrac{6}{9} = \dfrac{42}{63};\;\;\; \dfrac{6}{42} = \dfrac{9}{63};\)
\(\dfrac{63}{9} = \dfrac{42}{6}; \;\;\;\dfrac{63}{42} = \dfrac{9}{6}.\)
b) Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức: \(0,24.1,61 = 0,84. 0,46\) là:
\(\dfrac{0,24}{0,84} = \dfrac{0,46}{1,61};\;\;\; \dfrac{0,24}{0,46} = \dfrac{0,84}{1,61}; \)
\(\dfrac{1,61}{0,84} = \dfrac{0,46}{0,24}; \;\;\;\dfrac{1,61}{0,46} = \dfrac{0,84}{0,24}.\)