-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 47 trang 27 SGK Toán 9 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 47 trang 27 SGK Toán 9 tập 1
Rút gọn:
LG a
\(\dfrac{2}{x^2 - y^2}\sqrt {\dfrac{3 (x + y)^2}{2}} \) với \(x ≥ 0; y ≥ 0\) và \(x ≠ y\)
Phương pháp giải:
+ \(\sqrt{a^2}=|a|\).
+ Nếu \(a \ge 0\) thì \( |a|=a\).
Nếu \( a< 0 \) thì \( |a|=-a\).
+ \(a^2-2ab+b^2=(a-b)^2\)
+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:
\(A\sqrt{B}=\sqrt{A^2.B}\), nếu \(A \ge 0,\ B \ge 0\).
\(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2.B}\), nếu \(A < 0,\ B\ge 0\).
Lời giải chi tiết:
Ta có: Vì \(x \ge 0\) và \( y\ge 0\) nên \(x+y \ge 0 \Leftrightarrow |x+y|=x+y\).
\(\dfrac{2}{x^2 - y^2}\sqrt {\dfrac{3 (x + y)^2}{2}} =\dfrac{2}{x^2 - y^2}\sqrt {\dfrac{3}{2}.(x+y)^2} \)
\(=\dfrac{2}{x^2 - y^2}.\sqrt{\dfrac{3}{2}}.\sqrt{(x+y)^2}\)
\(=\dfrac{2}{x^2 - y^2}.\sqrt{\dfrac{3}{2}}.|x+y|\)
\(=\dfrac{2}{(x+y)(x-y)}.\sqrt{\dfrac{3}{2}}.(x+y)\)
\(=\dfrac{2}{x-y}.\sqrt{\dfrac{3}{2}}\)
\(=\dfrac{1}{x-y}.2.\sqrt{\dfrac{3}{2}}\)
\(=\dfrac{1}{x-y}.\sqrt{\dfrac{2^2.3}{2}}\)
\(=\dfrac{1}{x-y}.\sqrt{6}\) \(=\dfrac{\sqrt 6}{x-y}\)
LG b
\(\dfrac{2}{2a - 1}\sqrt {5a^2(1 - 4a + 4a^2} )\) với \(a > 0,5.\)
Phương pháp giải:
+ \(\sqrt{a^2}=|a|\).
+ Nếu \(a \ge 0\) thì \( |a|=a\).
Nếu \( a< 0 \) thì \( |a|=-a\).
+ \(a^2-2ab+b^2=(a-b)^2\)
+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn:
\(A\sqrt{B}=\sqrt{A^2.B}\), nếu \(A \ge 0,\ B \ge 0\).
\(A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2.B}\), nếu \(A < 0,\ B\ge 0\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5a^2(1-4a+4a^2)}\)
\(=\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5a^2(1-2.2a+2^2a^2)}\)
\(=\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5a^2 [1^2-2.1.2a+(2a)^2]}\)
\(=\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5a^2(1-2a)^2}\)
\(=\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5}.\sqrt{a^2}.\sqrt{(1-2a)^2}\)
\(=\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5}.|a|.|1-2a|\)
Vì \(a> 0,5\) nên \(a>0 \Leftrightarrow |a| =a\).
Vì \(a> 0,5 \Leftrightarrow 2a> 2.0,5 \Leftrightarrow 2a >1 \) hay \( 1<2a\)
\(\Leftrightarrow 1-2a < 0 \Leftrightarrow |1-2a|=-(1-2a)\)
\(=-1+2a=2a-1\)
Thay vào trên, ta được:
\(\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5}.|a|.|1-2a|=\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5}.a.(2a-1)\)\(=2a\sqrt{5}\).
Vậy \(\dfrac{2}{2a-1}\sqrt{5a^2(1-4a+4a^2)}=2a\sqrt{5}\).