-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 48 trang 22 SGK Toán 8 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 48 trang 22 SGK Toán 8 tập 1
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
LG a
\({x^2} + 4x - {y^2} + 4\);
Phương pháp giải:
- Áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử và phương pháp dùng hằng đẳng thức.
- Áp dụng các hằng đẳng thức:
\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
\({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
&\; {x^2} + 4x - {y^2} + 4 \cr
& = ({x^2} + 4x + 4) - {y^2} \cr
& = \left( {{x^2} + 2.x.2 + {2^2}} \right) - {y^2} \cr
& = {\left( {x + 2} \right)^2} - {y^2} \cr
& = \left( {x + 2 - y} \right)\left( {x + 2 + y} \right) \cr} \)
LG b
\(3{x^2} + 6xy + 3{y^2} - 3{z^2}\);
Phương pháp giải:
- Áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử và phương pháp dùng hằng đẳng thức.
- Áp dụng các hằng đẳng thức:
\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
\({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \,\,3{x^2} + 6xy + 3{y^2} - 3{z^2} \cr
& = 3.\left( {{x^2} + 2xy + {y^2} - {z^2}} \right) \cr
& = 3.\left[ {\left( {{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) - {z^2}} \right] \cr
& = 3.\left[ {{{\left( {x + y} \right)}^2} - {z^2}} \right] \cr
& = 3\left( {x + y - z} \right)\left( {x + y + z} \right) \cr} \)
LG c
\({x^2} - 2xy + {y^2} - {z^2} + 2zt - {t^2}\).
Phương pháp giải:
- Áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử và phương pháp dùng hằng đẳng thức.
- Áp dụng các hằng đẳng thức:
\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
\({A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \,\,{x^2} - 2xy + {y^2} - {z^2} + 2zt - {t^2} \cr
& = \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) + \left( { - {z^2} + 2zt - {t^2}} \right) \cr
& = \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) - \left( {{z^2} - 2zt + {t^2}} \right) \cr
& = {\left( {x - y} \right)^2} - {\left( {z - t} \right)^2} \cr
& = \left[ {\left( {x - y} \right) - \left( {z - t} \right)} \right].\left[ {\left( {x - y} \right) + \left( {z - t} \right)} \right] \cr
& = \left( {x - y - z + t} \right)\left( {x - y + z - t} \right) \cr} \)