-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 49 trang 22 SGK Toán 8 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 49 trang 22 SGK Toán 8 tập 1
Tính nhanh:
LG a
\(37,5 . 6,5 - 7,5 . 3,4 - 6,6 . 7,5 + 3,5 . 37,5\)
Phương pháp giải:
Áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử để xuất hiện nhân tử chung.
Nhóm hạng tử thứ 1 và thứ 4, nhóm hạng tử thứ 2 và thứ 3.
Lời giải chi tiết:
(Hạng tử đầu tiên và cuối cùng đều có nhân tử 37,5; hai hạng tử giữa đều có nhân tử 7,5)
= (37,5.6,5 + 3,5.37,5) – (7,5.3,4 + 6,6.7,5)
= 37,5(6,5 + 3,5) – 7,5(3,4 + 6,6)
= 37,5.10 – 7,5.10
= 375 – 75 = 300
LG b
\({45^2} + {40^2} - {15^2} + 80.45\).
Phương pháp giải:
Áp dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm nhóm và phương pháp dùng hằng đẳng thức.
\(\eqalign{
& {\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2} \cr
& {A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right) \cr} \)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \,\,{45^2} + {40^2} - {15^2} + 80.45 \cr
& = \left( {{{45}^2} + 80.45 + {{40}^2}} \right) - {15^2} \cr
& = \left( {{{45}^2} + 2.45.40 + {{40}^2}} \right) - {15^{2}} \cr
& = {\left( {45 + 40} \right)^2} - {15^2} = {85^2} - {15^2} \cr
& = \left( {85 - 15} \right)\left( {85 + 15} \right) \cr
& = 70.100 = 7000 \cr} \)