Bài 5


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 5

5. Work in groups. Express your agreement and disagreement about how scientific advances can help us solve problems in the future.

(Làm theo nhóm. Thế hiện sự đồng ý và không đồng ý về những tiến bộ khoa học có thể giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trong tương lai.)

Example:

A: I think robots will help us do many boring or difficult jobs.

B: Yes. But at the same time, they may bring a lot of unemployment.

C: And they’ll make us lazy and inactive.

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ rằng người máy sẽ giúp chúng ta làm nhiều việc chán và khó.

B: Đúng vậy. Nhưng cùng lúc đó, chúng có thể mang đến nhiều sự thất nghiệp.

C: Và chúng sẽ làm cho chúng ta lười biếng và thụ động.

Lời giải chi tiết:

1. Smart phones 

A: I think smart phones can replace your traditional camera, voice recorder, dairy, maps, calendar, Calculator, traditional watch...

B: Yes. They provide very easy communication. But they can cause severe health effects.

C: And your privacy at risk, insecurity and unsafety to public.

2. Space travel 

A: I think space travel can help people to know more about the universe.

B: Yes. They will pave the way for advanced technology, and creates numerous jobs. But, at the same time, it can endanger the lives of astronauts.

C: And it can leads to pollution in space.

Tạm dịch: 

1. Điện thoại thông minh

A: Tôi nghĩ rằng điện thoại thông minh có thể thay thế máy ảnh truyền thống, ghi âm giọng nói, nhật kí, bản đồ, lịch, máy tính và đồng hồ truyền thống.

B: đúng vậy. Chúng rất tiện ích trong giao tiếp/ Nhưng chúng có thể gây đến ảnh hưởng về sức khỏe.

C: và đời tư của bạn có nguy cơ không an toàn và có thể bị công khai.

2. Du hành vũ trụ

A: Tôi nghĩ du hành vũ trụ có thể giúp con người biết về vũ trụ

B: Đúng vậy. Chúng có thể mở lối cho công nghệ hiện đại và tạo ra rất nhiều công việc. Nhưng đồng thời, nó có thể gây nguy hại cho các nhà du hành.

C: Và nó có thể dẫn đến o nhiễm không gian.


Bình luận