Bài 5


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 5

Task 5. Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple fo of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với thì quá khứ đơn, hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành cho những động từ trong ngoặc đơn.)

1. John, you are late. The documentary                  ten minutes ago. (start)

2. Children sometimes                 adult sports like golf. (play)

3. The USA                   colour TV in 1953. (have)

4. The World Cup                  held every four years. (be)

5. My mother                  me a pair of sports shoes for my last birthday. (buy)

6. Thomas                   for BBC One since 2005. (work)

Lời giải chi tiết:

1. John, you are late. The documentary started ten minutes ago.

Giải thích: câu có dấu hiệu "ago", động từ chia ở thì quá khứ đơn

2. Children sometimes play adult sports like golf.

Giải thích: câu diễn tả thói quen hằng ngày, động từ chia ở thì hiện tại đơn

3. The USA had colour TV in 1953.

Giải thích: câu có thời gian cụ thể trong quá khứ, diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và không còn kéo dài đến hiện tại ta chia động từ ở thì quá khứ đơn

4. The World Cup is held every four years.

Giải thích: câu diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, động từ chia ở thì hiện tại đơn

5. My mother bought me a pair of sports shoes for my last birthday.

Giải thích: câu diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ ta chia động từ ở thì quá khứ đơn

6. Thomas has worked for BBC One since 2005.

Giải thích: câu diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại, có dấu hiệu "since" , ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

Tạm dịch:

1. John, cậu đi trễ. Phim tài liệu đã bắt đầu cách đây 10 phút rồi.

2. Bọn trẻ thỉnh thoảng chơi những môn thể thao người lớn như gôn.

3. Hoa Kỳ dã có ti vi màu vào năm 1953.

4. Giải bóng đá thế giới được tổ chức 4 năm 1 lần.

5. Mẹ tôi đã mua cho tôi một đôi giày thể thao vào sinh nhật vừa rồi.

6. Thomas đã làm việc cho BBC One kể từ năm 2005.


Bình luận