Bài 5


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 5

Grammar  (Ngữ pháp)

Task 5. Complete each sentence with the correct form of a phrasal verb from the list.

(Hoàn thành mỗi câu theo dạng đúng của cụm động từ. )

1. The two countries agreed to _____ full diplomatic relations.

2. When you’re tired and under stress, it’s important to look after yourself and find ways to_____ it.

3. Six people applied for the job, but four of them were _____.

4. Why don’t you _____ this word in the dictionary?

5. Mike had to _____ gymnastics because of his injury.

6. I’m going crazy! I can’t _____ so much confusion!

7. I think she _____ the quarrel with her close friend.

8. It’s difficult to _____ changes in technology.

Lời giải chi tiết:

1. set up (thiết lập) 

Tạm dịch:  Hai quốc gia đã nhất trí thiết lập quan hệ ngoại giao.

2. deal with (đối mặt với) 

Tạm dịch: Khi bạn mệt mỏi và bị căng thẳng, điều quan trọng là hãy tự chăm sóc bản thân và tìm cách giải quyết nó.

3. turn down (từ chối) 

Tạm dịch: Có sáu người nộp đơn cho công việc này, nhưng 4 người trong số họ bị từ chối

4. look up (tìm kiếm) 

Tạm dịch: Tại sao bạn không tìm kiếm từ này trong từ điển?

5. give up (từ bỏ) 

Tạm dịch: Mike phải từ bỏ môn thể thao vì chấn thương.

6. put up with (chịu đựng) 

Tạm dịch: Tôi sẽ phát điên! Tôi không thể chịu đựng được có quá nhiều nhầm lẫn!

7. got over (vượt qua) 

Tạm dịch: Tôi nghĩ cô ấy đã vượt qua cuộc cãi vả với người bạn thân của cô.

8. keep up with (bắt kịp) 

Tạm dịch: Thật khó để bắt kịp với sự thay đổi công nghệ 


Bình luận