-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 5 trang 132 SGK Hóa học 8
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 5 trang 132 SGK Hóa học 8
Đề bài
Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đổi số mol của H2SO4 \({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{49}}{{98}} = a\,(mol)\)
số mol của Al2O3 \({n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{60}}{{102}} = b\,(mol)\)
Phương trình hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Theo PTHH (mol) 1 3
Theo đề bài (mol) b a
So sánh tỉ số \(\dfrac{b}{1}\) và \(\dfrac{a}{3}\).
Tỉ số nào nhỏ hơn thì chất đó phản ứng hết. Mọi tính toán theo số mol của chất phản ứng hết.
Lời giải chi tiết
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{49}}{{98}} = 0,5 \,(mol)\)
\({n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{60}}{{102}} = 0,59\,(mol)\)
Phương trình phản ứng hóa học:
So sánh tỉ số ta thấy \(\dfrac{0,59}{1}\) > \(\dfrac{0,5}{3}\).
Vậy axit H2SO4 phản ứng hết, Al2O3 dư. Mọi tính toán theo số mol của H2SO4 .
Theo PTHH:
\(\begin{gathered}
\,\,\,\,\,\,\,{n_{A{l_2}{O_3}}}_{pư} = \dfrac{1}{3}{n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{0,5}}{3}(mol) \hfill \\
= > {m_{A{l_2}{O_3}\,pư}} = \dfrac{{0,5}}{3}.102 = 17\,(g) \hfill \\
\end{gathered} \)
Khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành là:
\({m_{A{l_2}{{\left( {S{O_4}} \right)}_3}}} = \dfrac{{0,5}}{3}.342 = 57g\)
Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – 17 =43 (g)