-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 5 trang 151 SGK Hóa học 8
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 5 trang 151 SGK Hóa học 8
Đề bài
Hãy trình bày cách pha chế:
a) 400 g dung dịch CuSO4 4%.
b) 300 ml dung dịch NaCl 3M.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) tính số gam của CuSO4 \({m_{CuS{O_4}}} = \dfrac{{400.4\% }}{{100\% }} = \,?\)
=> khối lượng nước = 400 - mCuSO4 = ?
=> cách pha chế
b) Tìm số mol của NaCl = V. CM
=> khối lượng của NaCl
=> cách pha chế
Lời giải chi tiết
a) Khối lượng chất tan là:
m = \(\dfrac{4.400}{100}\) = 16 g
Khối lượng dung môi:
mdm = mdd – mct = 400 – 16 = 384 g
Cách pha chế: Cân lấy 16 g CuSO4 khan (màu trắng) cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cân lấy 384 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy kĩ cho CuSO4 tan hết. Ta được 400 g dung dịch CuSO4 4%
b) Đổi 300 ml = 0,3 lít
Số mol chất tan:
n = 0,3.3 = 0,9 mol
Khối lượng của 0,9 mol NaCl
m = 58,5 x 52,65 (g)
Cách pha chế:
Cân lấy 52,65 g NaCl cho vào cốc thủy tinh. Đổ dần dần nước cất vào và khuấy nhẹ đủ 300 ml. Ta được 300 ml dung dịch CuSO4 3M