-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 5 trang 159 sách giáo khoa Hóa học 12
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 5 trang 159 sách giáo khoa Hóa học 12
Đề bài
Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch A.
a) Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Công thức tính nồng độ mol CM = n : V
b) Cho Fe vào đến khi dung dịch hết màu xanh => phản ứng xảy ra hoàn toàn
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Tính số mol Fe theo số mol CuSO4
Lời giải chi tiết
a) \(n_{CuSO_{4}}=n_{CuSO_{4}.5H_{2}O}=\dfrac{58}{250}=0,232\) (mol).
=>CMCuSO4 = n : V
= 0,232 : 0,5
= 0,464 (M)
b) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
\(n_{Fe}=n_{CuSO_{4}}=\) 0,0232 (mol).
=> mFe = 0,0232.56 = 1,2992 gam.
Chú ý: Đề bài chỉ cho vào 50 ml dung dịch A