-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 5 trang 212 SGK Hóa học 11
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 5 trang 212 SGK Hóa học 11
Đề bài
Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung tích NaOH đã dùng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chỉ có andehit axetic mới tác dụng được với dd AgNO3 trong dung dịch ammoniac.
Phản ứng trung hòa là phản ứng giữa axit và bazo
a) PTHH: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 +2Ag↓ + 2NH4NO3
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
b)
nCH3CHO = ½ nAg = ? (mol)
Có 10 gam hỗn hợp => mCH3COOH = 10 – mCH3CHO =? (g)
=> nCH3COOH =?
=> nNaOH = nCH3COOH = ?
=> VNaOH = n : CM
Lời giải chi tiết
\({n_{Ag}} = \dfrac{{21,6}}{{108}} = 0,2\,(mol)\)
a) PTHH:
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 +2Ag↓ + 2NH4NO3 (1)
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O (2)
b)
\(\begin{gathered}
\,\,\,\,\,\,{n_{C{H_3}CHO}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = \dfrac{{0,2}}{2}\, = 0,1(mol) \hfill \\
= > {m_{C{H_3}CHO}} = 0,1.44 = 4,4\,(g) \hfill \\
\% C{H_3}CHO = \dfrac{{4,4}}{{10}}.100\% = 44\% \hfill \\
= > \% C{H_3}COOH = 100\% - 44\% = 56\% \hfill \\
\,{m_{C{H_3}COOH}} = 10 - 4,4 = 5,6\,(g) \hfill \\
= > \,{n_{C{H_3}COOH}} = \dfrac{{5,6}}{{60}} = 0,0933\,(mol) \hfill \\
Theo\,(2)\,:{n_{NaOH}} = {m_{C{H_3}COOH}} = 0,0933\,(mol) \hfill \\
= > {V_{NaOH}} = \dfrac{{0,0933}}{{0,2}} = 0,46\,(M) \hfill \\
\end{gathered} \)