-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 5 trang 39 sách giáo khoa Hình học lớp 12
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 5 trang 39 sách giáo khoa Hình học lớp 12
Một hình trụ có bán kính đáy \(r = 5cm\) và có khoảng cách giữa hai đáy bằng \(7 cm\).
LG a
a) Tính diện tích xung quanh của hình trụ và thể tích của khối trụ được tạo nên.
Phương pháp giải:
Diện tích xung quanh của hình trụ \({S_{xq}} = 2\pi rh\),
Thể tích khối trụ \(V = \pi {r^2}h\).
Với \(r;h\) lần lượt là bán kính đáy và độ dài đường cao của hình trụ.
Lời giải chi tiết:
Theo đầu bài, hình trụ có chiều cao \(h = 7 cm\) và bán kính đáy \(r = 5 cm\).
Vậy diện tích xung quanh bằng: \(S_{xq}= 2πrh = 2π.5.7= 70π\)(\(cm^2\))
Thể tích của khối trụ là: \(V = πr^2h =π.5^2.7= 175π\) (\(cm^3\))
LG b
b) Cắt khối trụ bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục \(3 cm\). Hãy tính diện tích của thiết diện được tạo nên.
Phương pháp giải:
Cắt khối trụ bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục ta được thiết diện là một hình chữ nhật với một kích thước của hình chữ nhật bằng chiều cao hình trụ.
Sử dụng định lí Pirtago để đính cạnh còn lại của hình chữ nhật sau đó tính diện tích hình chữ nhật đó.
Lời giải chi tiết:
Thiết diện là hình chữ nhật có một cạnh bằng chiều cao của hình trụ bằng \(7 cm\).
Giả sử thiết diện là \(ABB_1A_1\). Ta có \(AA_1 = 7 cm\).
Gọi H là trung điểm của AB ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}
OH \bot AB\\
OH \bot {A_1}A
\end{array} \right. \Rightarrow OH \bot \left( {AB{B_1}{A_1}} \right)\)
Suy ra \(d\left( {O;\left( {AB{B_1}{A_1}} \right)} \right) = OH\).
Lại có: OO1// mp (AA1B1B) nên OH = d(O; (AA1B1B)= d( OO1, (AA1B1B) ) = 3 cm.
Do tam giác \(OAH\) vuông tại \(H\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung) nên áp dụng định lí Pitago ta có: \(AH^2 = OA^2 – OH^2 = 25 – 9 = 16\).
\(\Rightarrow AH = 4 cm \Leftrightarrow AB = 8 cm\).
Vậy diện tích của thiết diện là: \(S=AB.AA_1=8.7=56\) (\(cm^2\)).