-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 5 trang 62 SGK Đại số 10
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 5 trang 62 SGK Đại số 10
Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
a
\(2x^2– 5x - 4 = 0\);
Lời giải chi tiết:
Nếu sử dụng máy tính CASIO fx-500 MS, ta ấn liên tiếp các phím
màn hình hiện ra \(x_1= 3.137458609\).
Ấn tiếp màn hình hiện ra \(x_2= -0.6374586088\).
Nếu dùng máy tính CASIO fx-570VN PLUS, ta ấn liên tiếp các phím:
MODE 5 3 rồi nhập các hệ số: 2 = -5 = -4 =
Ấn = thêm 1 lần nữa ta được kết quả \({X_1} = \dfrac{{5 + \sqrt {57} }}{4}\)
Ấn phím \(S \Leftrightarrow D\) ta được kết quả là số thập phân \(3.137458609\)
Ấn phím = một lần nữa ta được kết quả \({X_2} = \dfrac{{5 - \sqrt {57} }}{4}\)
Ấn phím \(S \Leftrightarrow D\) ta được kết quả là số thập phân \(- 0.6374586088\)
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được nghiệm gần đúng của phương trình là \(x_1 ≈ 3.137\) và \(x_2 ≈ -0.637\).
b
\(-3x^2+ 4x + 2 = 0\);
Lời giải chi tiết:
Nếu dùng máy tính CASIO fx-570ES, ta ấn liên tiếp các phím:
MODE 5 3 rồi nhập các hệ số: -3 = 4 = 2 =
Ấn = thêm 1 lần nữa ta được kết quả là số thập phân \(1,72075922\)
Ấn phím = một lần nữa ta được kết quả là số thập phân \(-0,3874258867\)
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được nghiệm gần đúng của phương trình là \(x_1 ≈ 1.721\) và \(x_2 ≈ -0.387\).
c
\(3x^2+ 7x + 4 = 0\);
Lời giải chi tiết:
Nếu dùng máy tính CASIO fx-570ES, ta ấn liên tiếp các phím:
MODE 5 3 rồi nhập các hệ số: 3 = 7 = 4 =
Ấn = thêm 1 lần nữa ta được kết quả \(X_1=-1\)
Ấn phím = một lần nữa ta được kết quả \(X_2=-\dfrac{4}{3}\)
Ấn \(S \Leftrightarrow D\) ta được kết quả là số thập phân \(X_2=-1.333333333\)
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được nghiệm gần đúng của phương trình là \(x_1 = -1\) và \(x_2 ≈ -1.333\).
d
\(9x^2– 6x – 4 = 0\).
Lời giải chi tiết:
Ấn
Kết quả \(x_1= 1.079\). Ấn tiếp được \(x_2= -0.412\).
Nếu dùng máy tính CASIO fx-570ES, ta ấn liên tiếp các phím:
MODE 5 3 rồi nhập các hệ số: 9 = -6 = -4 =
Ấn = thêm 1 lần nữa ta được kết quả là số thập phân \(1.078689326\)
Ấn phím = một lần nữa ta được kết quả là số thập phân \(- 0.4120226592\)
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được nghiệm gần đúng của phương trình là \(x_1 ≈ 1.079\) và \(x_2 ≈ -0.412\).