-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 5 trang 76 SGK Hóa học 8
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 5 trang 76 SGK Hóa học 8
Đề bài
Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.
Biết rằng :
- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là : 75% C và 25% H.
Các thể tích khí đo ở đktc.
Lời giải chi tiết
Ta có: dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 g
Khối lượng của từng nguyên tố trong 1 mol khí A là:
mC = \(\dfrac{16 . 75}{100}\) = 12 g ; mH = \(\dfrac{16 . 25}{100}\) = 4 g
Số mol của từng nguyên tố trong 1 mol khí A là:
nC = \(\dfrac{12}{12}\) = 1 mol ; mH = \(\dfrac{4}{1}\) = 4 mol
Suy ra 1 mol khí A có: 1 mol nguyên tử C và 4 mol nguyên tử H
Công thức hóa học của khí A là: CH4.
Phương trình hóa học: CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) CO2 + 2H2O
Theo phương trình hóa học:
\(n_{O_{2}}\) = 2.\(n_{CH_{4}}\)
Mà tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol nên ta có:
\(V_{O_{2}}\) = 2.\(V_{CH_{4}}\) = 11,2 . 2 = 22,4 (lít)