-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 51 trang 46 SGK Toán 7 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 51 trang 46 SGK Toán 7 tập 2
Cho hai đa thức:
\(P\left( x \right) = 3{x^2} - 5 + {x^4} - 3{x^3} - {x^6} - 2{x^2} \)\(\,- {x^3}\);
\(Q\left( x \right) = {x^3} + 2{x^5} - {x^4} + {x^2} - 2{x^3}\)\(\, + x - 1\)
a
Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến.
Phương pháp giải:
- Thu gọn các đa thức đã cho rồi sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến.
Lời giải chi tiết:
Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa tăng của biến.
Thu gọn:
Sắp xếp: \(P\left( x \right) = - 5 + {x^2} - 4{x^3} + {x^4} - {x^6}\)
Thu gọn:
Sắp xếp: \(Q\left( x \right) = - 1 + x + {x^2} - {x^3} - {x^4} + 2{x^5}\)
b
Tính \(P(x) + Q(x)\) và \(P(x) - Q(x)\).
Phương pháp giải:
- Để cộng hoặc trừ hai đa thức, ta có thể đặt phép tính theo cột dọc tương tự như cộng, trừ các số (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Vậy: \(P(x) + Q(x) = – 6 + x + 2x^2 – 5x^3 + 2x^5 – x^6\)
\(P(x) – Q(x) = – 4 – x – 3x^3 + 2x^4 - 2x^5 – x^6 \)