Bài 6


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 6

6. Combine each pair of sentences to a complete sentence, using a suitable relative pronoun.

( Kết hợp mỗi cặp  câu thành một câu hoàn chỉnh, sử dụng đại từ quan hệ phù hợp) 

Phương pháp giải:

Ôn lại cách dùng các đại từ quan hệ 

WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. 

WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. 

WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó. 

THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) 

WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.

WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.

WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.Where được dùng thay cho at/in/to which, there. 

WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.

Lời giải chi tiết:

1. Last holiday we stayed in a resort. Mi recommended it to us.

(Kỳ nghỉ vừa rồi chúng tôi đã ở một khu nghỉ dưỡng. Mi đã giới thiệu nó cho chúng tôi.)

→ Last holiday we stayed in a resort which Mi recommended to us / Last holiday we stayed in a resort that Mi recommended to us.

2. Some people talk too loudly in public places. I don’t like them.

(Một số người nói quá lớn ở nơi công cộng. Tôi không thích họ.)

→ I don’t like people who talk too loudly in public places.

3. The dishes are so hot. My mother has cooked them.

(Những món ăn này nóng quá. Mẹ tôi đã nấu những món đó.)

→ The dishes which my mother has cooked are so hot / The dishes that my mother has cooked are so hot.

4. Last year I visited a small town. They filmed The Little Girl there.

(Năm ngoái tôi đã đến một thị trấn nhỏ. Họ đã quay phim The Little Girl ở đây.)

→ Last year I visited a small town where they filmed The Little Girl / Last year I visited a small town in which they filmed The Little Girl.

5. Ms Mai was my teacher. I will never forget her.

(Cô Mai là giáo viên cũ của tôi. Tôi sẽ không bao giờ quên cô.)

→ Ms Mai was a teacher whom I will never forget / Ms Mai was a teacher who I will never forget.


Bình luận