-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 6 trang 159 sách giáo khoa Hóa học 12
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 6 trang 159 sách giáo khoa Hóa học 12
Đề bài
Một thanh đồng có khối lượng 140,8 gam được ngâm trong dung dịch AgNO3 nồng độ 32% (D = 1,2 g/ml) đến phản ứng hoàn toàn. Khi lấy thanh đồng ra thì nó có khối lượng là 171,2 gam. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng để ngâm thanh đồng (giả thiết toàn bộ lượng Ag tạo ra bám hết vào thanh đồng).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Gọi số mol của Cu phản ứng là x (mol)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
x → 2x (mol)
Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
∆mtăng = mAg – mCu pư
=> (171,2 - 140,8) = 2x.108 - 64x
=> x =?
=> nAgNO3
Lời giải chi tiết
Gọi số mol của Cu phản ứng là x (mol)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
x → 2x → 2x (mol)
Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có:
∆mtăng = mAg – mCu pư
=> (171,2 - 140,8) = 2x.108 - 64x
=>152x = 30,4
=> x = 0,2 (mol)
=> nAgNO3 = 0,4 (mol)
Khối lượng AgNO3 là 0,4.170 = 68 gam
\(\begin{gathered}
m{\,_{dd}}_{AgN{O_3}} = \dfrac{{{m_{AgN{O_3}}}.100\% }}{{C\% }} = \dfrac{{68.100\% }}{{32\% }} = 212,5\;g \hfill \\
= > {V_{AgN{O_3}}} = \dfrac{{mdd}}{D} = \dfrac{{212,5}}{{1,2}} = 177,08\,(ml) \hfill \\
\end{gathered} \)