-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 6 trang 210 SGK Hóa học 11
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 6 trang 210 SGK Hóa học 11
Đề bài
Trung hòa 16,60gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai muối.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng ở dạng phân tử và ion rút gọn.
b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản ứng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) PTHH dạng phân tử:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
PTHH dạng ion rút gọn:
CH3COOH + OH- → CH3COO- + H2O
HCOOH + OH- → HCOO- + H2O
b) Đặt x là số mol CH3COOH ; y là số mol HCOOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
x → x (mol)
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
y → y (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered}
\sum {m{\,_{hh\,axit}} = 60x + 46y = 16,6} \hfill \\
\sum {m{\,_{muoi}} = 82x + 68y = 23,2} \hfill \\
\end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered}
x = ?\,(mol) \hfill \\
y = ?\,(mol) \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
=> phần trăm khối lượng của các chất trước và sau phản ứng
Lời giải chi tiết
a) PTHH dạng phân tử:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
PTHH dạng ion rút gọn:
CH3COOH + OH- → CH3COO- + H2O
HCOOH + OH- → HCOO- + H2O
b) Đặt x là số mol CH3COOH ; y là số mol HCOOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
x → x (mol)
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
y → y (mol)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{gathered}
\sum {m{\,_{hh\,axit}} = 60x + 46y = 16,6} \hfill \\
\sum {m{\,_{muoi}} = 82x + 68y = 23,2} \hfill \\
\end{gathered} \right.\\ = > \left\{ \begin{gathered}
x = 0,2\,(mol) \hfill \\
y = 0,1\,(mol) \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
\({m_{C{H_3}COOH}} = 0,2.60 = 12\,\,gam \to \% {m_{C{H_3}COOH}} = \dfrac{{12}}{{16,6}}.100\% = 72,3\% \)
\( \to \% {m_{HCOOH}} = 100\% - 72,3\% = 27,7\% \)
\({m_{C{H_3}COON{\rm{a}}}} = 0,2.82 = 16,4\,\,gam \to \% {m_{C{H_3}COON{\rm{a}}}} = \dfrac{{16,4}}{{23,2}}.100\% = 70,7\% \)
\( \to \% {m_{HCOON{\rm{a}}}} = 100\% - 70,7\% = 29,3\% \)