-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 6 trang 69 SGK Hoá học 9
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho Bài 6 trang 69 SGK Hoá học 9
Đề bài
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
a) Hãy viết phương trình hoá học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Tính số mol CuSO4
+) Gọi x là số mol CuSO4 tham gia phản ứng
+) Độ tăng khối lượng sắt = mCu tạo thành - mFe = 64x - 56x = 0,08 gam
+) Xác định chất có trong dd sau phản ứng
+) Tính khối lượng dd sau phản ứng: mdd = \( m_{dd CuSO_{4}}\) + mFe(p.ư) – mCu
+) Tính C% các chất tan trong dd
Lời giải chi tiết
Khối lượng của dung dịch CuSO4= 25. 1,12 = 28 gam
m(CuSO4 )= (28. 15):100 = 4,2 gam ;n(CuSO4 )= 0,02625 mol
a) Phương trình hóa học:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
56x gam 64x gam
b) Cứ 1 mol Fe phản ứng tạo thành 1 mol Cu thì khối lượng thanh Fe tăng 64 - 56 = 8 gam
Có x mol Fe phản ứng tăng 2,58 - 2,5 = 0,08 gam
\( \to x = 0,08 : 8 =0,01 mol\)
Dung dịch sau phản ứng chứa FeSO4 0,01 mol hay 1,52 gam và CuSO4 dư 0,02625 - 0,01 = 0,01625 mol hay 2,6 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: mdd = \( m_{dd CuSO_{4}}\) + mFe(p.ư) – mCu = 25.1,12 + 0,01.56 - 0,01.64 = 27,91 g
Nồng độ C% chất tan:
C% CuS04 = \( \dfrac{0,01625.160}{27,91}\).100% ≈ 9,32%
C% FeSO4 = \( \dfrac{0,01.152}{27,91}\).100% ≈ 5,45%