-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 6 trang 79 SGK Đại số 10
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 6 trang 79 SGK Đại số 10
Đề bài
Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), trên các tia \(Ox, Oy\) lần lượt lấy các điểm \(A\) và \(B\) thay đổi sao cho đường thẳng \(AB\) luôn tiếp xúc với đường tròn tâm \(O\) bán kính \(1\). Xác định tọa độ của \(A\) và \(B\) để đoạn \(AB\) có độ dài nhỏ nhất.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng hệ quả: Hai số dương bất kì có tích không đổi thì tổng đạt giá trị nhỏ nhất khi hai số bằng nhau.
BĐT Cô si: Cho hai số dương a, b. Khi đó \(a + b \ge 2\sqrt {ab} \).
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b\).
Lời giải chi tiết
Tam giác AOB vuông tại O có OH là đường cao nên \(HA.HB = O{H^2} = {1^2} = 1\)
Áp dụng bất đẳng thức Cô si ta có:
\(AB = AH + HB \ge 2\sqrt {AH.HB} \) \(= 2\sqrt 1 = 2\)
\(\Rightarrow A{B_{\min }} = 2 \Leftrightarrow HA = HB = 1\)
\(∆OAB\) có OH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến nên vuông cân: \(OA = OB\) và \(AB = 2\).
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác vuông OAB ta có:
\(\begin{array}{l}
O{A^2} + O{B^2} = A{B^2}\\
\Leftrightarrow O{A^2} + O{A^2} = A{B^2}\\
\Leftrightarrow 2O{A^2} = {2^2}\\
\Leftrightarrow O{A^2} = 2\\
\Leftrightarrow OA = \sqrt 2
\end{array}\)
Mà A nằm trên tia Ox nên \(A(\sqrt 2; 0)\).
Lại có OB=OA nên \(OB = \sqrt 2 \).
Mà B nằm trên tia Oy nên \(B(0; \sqrt2)\).
Vậy \(A(\sqrt 2; 0)\) và \(B(0; \sqrt2)\).