Bài 7 trang 20 SGK Hóa học 11


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 7 trang 20 SGK Hóa học 11

Đề bài

Lấy thí dụ và viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau :

a) Tạo thành chất kết tủa.

b) Tạo thành chất điện li yếu.

c) Tạo thành chất khí.

Lời giải chi tiết

a. Tạo thành chất kết tủa:

1. AgNO3 + HCl \( \to\) AgCl + HNO3

Ag+ + Cl- \( \to\) AgCl

2. K2SO4 + Ba(OH)2 \( \to\) BaSO4 + 2KOH

\(B{a^{2 + }} + SO_4^{2 - } \to BaS{O_4}\)

3. Na2CO3 + MgCl2 \( \to\) MgCO3 + 2NaCl

\(M{g^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to MgC{O_3}\)

b. Tạo thành chất điện ly yếu

1. 2CH3COONa + H2SO4 \( \to\) Na2SO4 + 2CH3COOH

CH3COO- + H+\( \to\) CH3COOH

2. NaOH + HNO3 \( \to\) NaNO3 + H2O

H+ + OH- \( \to\) H2O

3. NaF + HCl \( \to\) NaCl + HF

H+ + F- \( \to\) HF

c. Tạo thành chất khí

1. FeS + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2S

FeS + 2H+ \( \to\) Fe2+ + H2S

2. K2SO3 + 2HCl \( \to\) 2KCl + H2O + SO2

\(SO_3^{2 - } + 2{H^ + } \to {H_2}O + S{O_2}\)

3. NaOH + NH4Cl \( \to\) NaCl + NH3 + H2O

\(NH_4^ +  + O{H^ - } \to N{H_3} + {H_2}O\)


Bình luận