-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 7 trang 203 SGK Hóa học 11
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 7 trang 203 SGK Hóa học 11
Đề bài
Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.
Lời giải chi tiết
Trường hợp 1: Hai anđehit là HCHO (a mol) và CH3CHO (b mol)
Ta có:
\(HCHO + 4{\rm{A}}gN{O_3} + 6N{H_3} + 2{H_2}O \to 4{\rm{A}}g + {(N{H_4})_2}C{O_3} + 4N{H_4}N{O_3}\)
a 4a
\(C{H_3}CHO + 2{\rm{A}}gN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \to 2{\rm{A}}g + N{H_4}N{O_3} + C{H_3}COON{H_4}\)
b 2b
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}4{\rm{a}} + 2b = {n_{Ag}} = 0,3\\30{\rm{a}} + 44b = {m_{hh}} = 8\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = - \dfrac{7}{{290}}\\b = \dfrac{{23}}{{116}}\end{array} \right.\)
Trường hợp 2: Hỗn hợp hai anđehit không chứa HCHO
Gọi công thức chung của anđehit là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}CHO(n \ge 0)\)
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}CHO + 2{\rm{A}}gN{O_3} + 3N{H_3} + {H_2}O \to {C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}COON{H_4} + 2{\rm{A}}g + 2N{H_4}N{O_3}\)
Theo phương trình: \({n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}CHO}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{32,4}}{{108}} = 0,15\,\,mol\)
\( \to \overline M = \dfrac{8}{{0,15}} = 53,3 \to 14\overline n + 30 = 53,3\)
\( \to \overline n \approx 1,67\)
Vậy hai anđehit là CH3CHO (etanal) và C2H5CHO (propanal)