-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 7 trang 210 SGK Hóa học 11
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 7 trang 210 SGK Hóa học 11
Đề bài
Đun 12,0 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic ( có axit H2SO4 đặc làm xúc tác ). Đến khi dừng thí nghiệm thu được 12,3 gam este.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính phần trăm khối lượng của axit đã tham gia phản ứng este hóa.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) PTHH: CH3COOH + C2H5OH <=> CH3COOC2H5 + H2O
b)
Đổi số mol CH3COOC2H5 =?
Tính được nCH3COOH pư = nCH3COOC2H5 =?
\(\% C{H_3}COOH\,tham\,gia\,{\text{es}}te\,hoa = \frac{{{m_{C{H_3}CO\,OH\,pu}}}}{{{m_{C{H_3}CO\,OH\,bd}}}}.100\% \)
Lời giải chi tiết
a) nCH3COOH bđ = 12: 60 = 0,2 (mol) ; số mol CH3COOC2H5 = 12,3 : 88 = 0,14 (mol)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH <=> CH3COOC2H5 + H2O
b) nCH3COOH pư = nCH3COOC2H5 = 0,14 (mol)
\(\% C{H_3}COOH\,\,{\text{es}}te\,hoa = \frac{{{m_{C{H_3}CO\,OH\,pu}}}}{{{m_{C{H_3}CO\,OH\,bd}}}}.100\% \)
\(= \frac{{0,14}}{{0,2}}.100\% = 70\% \)