-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 7 trang 216 SGK Vật lí 11
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 7 trang 216 SGK Vật lí 11
Đề bài
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1 = 1,2 m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4 cm.
Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Khoảng cách giữa vật kính và thấu kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực : O1O2 = f1 + f2
+ Số bội giác trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực: \({G_\infty } = {{{f_1}} \over {{f_2}}}\)
Lời giải chi tiết
Khi ngắm chừng ở vô cực:
+ Khoảng cách giữa hai kính: O1O2 = f1 + f2 = 1,2 + 0,04 = 1,24 m.
+ Số bội giác của kính thiên văn: \({G_\infty } = {{{f_1}} \over {{f_2}}} = {{1,2} \over {0,04}} = 30\)