-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 7 trang 33 SGK Vật lí 11
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho câu bài 7 trang 33 SGK Vật lí 11
Đề bài
Trên vỏ tụ điện có ghi 20 μF - 200 V.
a) Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 120 V. Tính điện tích của tụ điện.
b) Tính điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Đọc thông số trên tụ điện
+ Điện tích Q mà một tụ điện nhất định tích được tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt giữa hai bản của nó: \(Q = CU\)
Lời giải chi tiết
Từ các thông số trên vỏ tụ điện, ta có:
+ Điện dung của tụ điện: \(C=20 \mu F\)
+ Điện áp cực đại tụ (điện áp giới hạn để tụ không bị đánh thủng) \(U_{max}=200V\)
a) Khi nối hai bản của tụ điện với hiệu điện thế \(U=120V\)
=> Điện tích của tụ điện:
\(Q = CU = {20.10^{ - 6}}.120 = {24.10^{ - 4}}\left( C \right)\)
b) Điện áp cực đại tụ (điện áp giới hạn để tụ không bị đánh thủng) là \(U_{max}=200V\)
=> Điện tích tối đa mà tụ điện tích được:
\({Q_{\max }} = C{U_{m{\rm{ax}}}} = {20.10^{ - 6}}.200 = {4.10^{ - 3}}\left( C \right)\)