-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 7 trang 89 SGK Hóa học 10
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 7 trang 89 SGK Hóa học 10
Đề bài
Dựa vào sự thay đổi số oxi hoá, tìm chất oxi hoá và chất khử trong những phản ứng sau :
a) 2H2 + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2H2O b) 2KNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2KNO2 + O2
c) NH4NO2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) N2 + 2H2O d) Fe2O3 + 2Al \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Fe + Al2O3.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
chất oxi hóa: là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng => xác định số oxi hóa trước và sau của các chất => tìm được chất oxi hóa.
Lời giải chi tiết
Chất khử và chất oxi hoá trong các phản ứng sau là
\(a)\mathop {{H_2}}\limits^0 + \mathop {{O_2}}\limits^0 \xrightarrow{{{t^0}}}2\mathop {{H_2}}\limits^{ + 1} \mathop O\limits^{ - 2} \)
Chất khử : H2, chất oxi hoá : O2.
\(b)\,2K\mathop N\limits^{ + 5} \mathop {{O_3}}\limits^{ - 2} \xrightarrow{{{t^0}}}2K\mathop N\limits^{ + 3} {O_2} + \mathop {{O_2}}\limits^0 \)
KNO3 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
\(c)\,\mathop N\limits^{ - 3} {H_4}\mathop N\limits^{ + 3} {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}\mathop {{N_2}\,}\limits^0 + 2{H_2}O\)
NH4NO2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
\(d)\,\mathop {F{e_2}}\limits^{ + 3} {O_3} + 2\mathop {Al}\limits^0 \xrightarrow{{{t^0}}}2\mathop {Fe}\limits^0 + \mathop {A{l_2}}\limits^{ + 3} {O_3}\)
Chất khử : Al, chất oxi hoá : Fe2O3