-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 7 trang 93 SGK Hình học 10
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 7 trang 93 SGK Hình học 10
Đề bài
Cho đường tròn \((C)\) có tâm \(I(1; 2)\) và bán kính bằng \(3\). Chứng minh rằng tập hợp các điểm \(M\) từ đó ta sẽ được hai tiếp tuyến với \((C)\) tạo với nhau một góc \(60^0\) là một đường tròn. Hãy viết phương trình đường tròn đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính khoảng cách MI dựa vào tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác AMI.
Từ đó suy ra quỹ tích cần tìm.
Lời giải chi tiết
Theo tính chất của tiếp tuyến cắt nhau ta có \(\displaystyle MI\) là tia phân giác góc \(\displaystyle M\)
\(\displaystyle \Rightarrow \) \(\displaystyle \widehat {AMI} = {30^0}\)
Tam giác \(\displaystyle IAM\) vuông tại \(\displaystyle A\) (vì \(IA \bot MA\)) có:
\(\displaystyle \sin \widehat {AMI} = \frac{{IA}}{{IM}} \Rightarrow IM = {{IA} \over {\sin \widehat {AMI}}} \) \(\displaystyle = {3 \over {\sin {{30}^0}}} = {3 \over {{1 \over 2}}} = 6\)
\(\displaystyle \Rightarrow \) \(\displaystyle M\) luôn cách \(\displaystyle I\) cố định một khoảng bằng \(\displaystyle 6\).
Vậy quỹ tích \(\displaystyle M\) là đường tròn tâm \(\displaystyle I (1; 2)\), bán kính \(\displaystyle R = 6\)
Phương trình đường tròn là: \(\displaystyle {(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} = 36\).