-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 71 trang 141 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 71 trang 141 SGK Toán 7 tập 1
Đề bài
Tam giác \(ABC\) trên giấy kẻ ô vuông (h.151) là tam giác gì ? Vì sao ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách 1: Chứng minh tam giác \(ABC\) là tam giác vuông cân bằng cách chứng minh \(\widehat {BAC} = {90^0}\) và \(AB = AC\) (dựa vào cách chứng minh hai tam giác bằng nhau).
Cách 2: Sử dụng định lí Pytago và định lí Pytago đảo.
Lời giải chi tiết
Gọi tên như hình vẽ.
Xét \(∆AHB\) và \(∆CKA\) có:
\(AH = CK\) (\(= 3\) ô vuông)
\(\widehat H = \widehat K\left( { = {{90}^o}} \right)\)
\(HB = KA\) (\(= 2\) ô vuông)
\( \Rightarrow ∆AHB = ∆CKA\) (c.g.c)
\( \Rightarrow AB = CA\) (hai cạnh tương ứng)
\( \Rightarrow \widehat {BAH} = \widehat {ACK}\) (hai góc tương ứng).
Ta lại có: \(\widehat {ACK} + \widehat {CAK} = {90^o}\) (hai góc nhọn của tam giác vuông phụ nhau).
Nên \(\widehat {BAH} + \widehat {CAK} = {90^0}\)
Do đó \(\widehat {BAC} = 180^o - (\widehat {BAH} + \widehat {CAK})\)\( = 180^o - 90^0 = 90^o\)
Vậy tam giác \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A.\)
Cách khác:
Gọi độ dài cạnh của mỗi ô vuông là \(1\). Áp dụng định lí Pytago vào các tam giác vuông, ta có:
\(\begin{array}{l}
A{B^2} = {2^2} + {3^2} = 13\\
A{C^2} = {2^2} + {3^2} = 13\\
B{C^2} = {5^2} + {1^2} = 26
\end{array}\)
Ta có \(A{B^2} + A{C^2} = 13 + 13 = 26 = B{C^2}\) nên \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) (theo định lí Pytago đảo).
Lại có \(AB^2=AC^2(=13)\) nên \(AB=AC\)
Vậy \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A\).