-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 8 trang 101 SGK Hóa học 8
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 8 trang 101 SGK Hóa học 8
Đề bài
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.
b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đổi 100 ml = 0,1 (lít)
Thế tích 20 lọ khí oxi là: V = 0,1. 20 = ?
Vì bị hao hụt 10% => thể tích khí oxi cần dùng là = ?
=> số mol O2 = ?
a) Viết PTHH, tính số mol KMnO4 theo số mol của O2
2KMnO4 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
b) Viết PTHH, tính số mol KClO3 theo số mol của O2
KClO3 \(\overset{MnO_{2}}{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2
Lời giải chi tiết
a) Thể tích oxi cần dùng là : \(V= \dfrac{0,1.20.100}{90}=2,22\) (lít).
(Vì khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.)
Số mol khí oxi là : \(n=\dfrac{2,22}{22,4}\) = 0,099 (mol).
Phương trình phản ứng :
2KMnO4 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol 1mol
n mol 0,099 mol
=> n = \(\dfrac{2.0,099}{1}\) = 0,198 (mol).
Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :
m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).
b) Phương trình hóa học.
2 KClO3 \(\overset{MnO_{2}}{\rightarrow}\) 2KCl + 3O2
2.122,5 gam 3.22,4 lít
m gam 2,22 lít
Khối lượng kali clorat cần dùng là :
\(m = \dfrac{2.122,5.2,22}{3.22,4}=8,09\) (gam).