Bài 8 trang 111 sách giáo khoa Hóa học 12


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải chi tiết cho bài 8 trang 111 sách giáo khoa Hóa học 12

Đề bài

Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.

a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.

b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)

Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là \(\overline M \)

\(\overline M \) + H2O → \(\overline M \)OH + \(\frac{1}{2}\)H2

nH2 = 0,05 mol => n\(\overline M \) = 2nH2 =0,1 mol

=> \(\overline{M}\) = ?

=> 2 kim loại kiềm

b) Viết PTTQ

HCl + \(\overline M \)OH → \(\overline M \)Cl + H2

mhh muối= mKL + mCl-

Lời giải chi tiết

a) Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là \(\overline M \)

\(\overline M \) + H2O → \(\overline M \)OH + \(\dfrac{1}{2}\)H2

nH2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol => n\(\overline M \) = 2nH2 =0,1 mol

=> \(\overline{M}\) = \(\dfrac{3,1}{0,1}\) = 31 (g/mol); Vậy 2 kim loại đó là Na và K 

Gọi x là số mol kim loại Na, => nK = 0,1 – x (mol)

ta có:

       m hỗn hợp =  mNa + mK

<=>3,1 = 23x + 39(0,1 - x) 

=> x = 0,05

% mNa = \(\dfrac{23.0,05}{3,1}\).100% = 37,1%;

% mK = 100% - 37,1% = 62,9%.

b) HCl + \(\overline M \)OH → \(\overline M \)Cl + H2O  

nHCl =n\(\overline M \)OH = 0,1 mol =>Vdung dịch HCl = \(\dfrac{0,1}{2}\) = 0,05 (lít)

mhh muối= mKL + mCl-

             = 3,1 + 35,5.0,1

             = 6,65 (gam)


Bình luận