-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Bài 9 trang 189 SGK Vật lí 11
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho bài 9 trang 189 SGK Vật lí 11
Đề bài
Vật sáng AB được đặt song song với màn và cách màn một khoảng cố định a. Một thấu kính hội tụ có trục chính qua điểm A và vuông góc với màn, được di chuyển giữa vật và màn.
a) Người ta thấy có một vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét của vật trên màn, ảnh lớn hơn vật. Hãy chứng tỏ rằng, có một vị trí thứ hai của thấu kính ở trong khoảng giữa vật và màn cũng cho ảnh rõ nét của vật trên màn.
b) Đặt l là khoảng cách giữa hai vị trí trên của thấu kính. Hãy lập công thức của tiêu cự thấu kính f theo a và l. Suy ra một phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Công thức thấu kính: \({1 \over f} = {1 \over d} + {1 \over {d'}} \Rightarrow f = {{d.d'} \over {d + d'}}\)
Lời giải chi tiết
a) Vận dụng tính chất thuận nghịch.
b) Sơ đồ tạo ảnh:
\(AB(d)\buildrel L \over
\longrightarrow A'B'(d')\)
Theo bài cho ảnh thu được rõ nét trên màn và lớn hơn vật => ảnh thật
=> a = d + d' => d' = a - d \( \Rightarrow f = {{d.d'} \over {d + d'}} = {{d\left( {a - d} \right)} \over {d + a - d}} = {{d\left( {a - d} \right)} \over a}\\ \Rightarrow {d^2} - ad + {\rm{af}} = 0\)
Có:
\(\Delta = {a^2} - 4af \Rightarrow \left[ \matrix{
{d_1} = {{a - \sqrt \Delta } \over 2} \hfill \cr
{d_2} = {{a + \sqrt \Delta } \over 2} \hfill \cr} \right.\)
Gọi khoảng cách giữa hai vị trí trên là l
\(\eqalign{
& \Rightarrow l = {d_2} - {d_1} = {{a + \sqrt \Delta - \left( {a - \sqrt \Delta } \right)} \over 2} = \sqrt \Delta \cr
& \Rightarrow {l^2} = \Delta = {a^2} - 4af \Rightarrow f = {{{a^2} - {l^2}} \over {4a}} \cr} \)
=> Đo a và l, tính f.