-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu 1 trang 58 SGK Ngữ văn 11 tập 2
Đề bài / Mô tả:
Bài soạn ngắn gọn cho câu 1 trang 58 SGK Ngữ văn 11 tập 2
a.
- “Nụ tầm xuân1”: bổ ngữ cho động từ “hái”.
- “Nụ tầm xuân2”: là chủ ngữ của hoạ động “nở”.
b.
- “Bến1”: phụ ngữ chi đối tượng, bổ nghĩa cho “nhớ”.
- “Bến2”: là chủ ngữ của động từ “đợi”
c.
- “Trẻ1”: phụ ngữ chi đối tượng, bổ nghĩa cho “yêu”.
- “Trẻ2”: là chủ ngữ của động từ “đến”
d.
- Già 1: phụ ngữ chi đối tượng, bổ ngữ của tính từ “ kính”.
- Già2: chủ ngữ của động từ “ để”.
- Bống1, bống2, bống3, bống4¬: phụ ngữ chi đối tượng, là bổ ngữ nên đều đứngsau động từ, chỉ khác nhau về hư từ đi kèm (không có hư từ hoặc có hư từ cho.)
- Bống5, bống6: là chủ ngữ, đứng trước các động từ
=>Vị trí thay đổi + vai trò ngữ pháp thay đổi + hình thái từ không thay đổi
- Những ngữ liệu trên được viết bằng tiếng Việt => tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập