Câu 2 trang 82 sách giáo khoa Tiếng Việt 5 (tập hai)


Đề bài / Mô tả: 

Xem lời giải và đáp án chi tiết cho câu 2 trang 82 sách giáo khoa Tiếng Việt 5 (tập hai)

Đề bài:

Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:

a) Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau).

b) Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.

c) Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.

(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)

Phương pháp giải:

- Truyền thống: thói quen được hình thành lâu đời, trong lối sống và nếp nghĩ được truyền từ đời này sang đời khác.

- Truyền bá: được phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi.

- Truyền nghề: Nghề nghiệp được truyền từ đời này sang đời khác, thế hệ này sang thế hệ khác.

- Truyền tin: Thông tin được truyền đi cho nhiều người biết tới.

- Truyền máu: Máu được truyền từ cơ thể này sang cơ thể khác.

- Truyền hình: Truyền hình ảnh, thường đồng thời có cả âm thanh bằng phương tiện thu bắt tín hiệu.

- Truyền nhiễm: lây nhiễm, lây truyền.

- Truyền ngôi: Ngai vàng, ngôi vua được truyền từ đời này sang đời khác.

- Truyền tụng: Truyền tụng cho nhau bằng lòng ngưỡng mộ.

Lời giải chi tiết:

- Truyền (trao lại cho người khác, thường thuộc thế hệ sau): truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

- Truyền (lan rộng hoặc làm lan rộng cho nhiều người biết): truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

- Truyền (nhập vào, đưa vào cơ thể người): truyền máu, truyền nhiễm.


Bình luận