-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu 4 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1)
Đề bài / Mô tả:
Bài soạn ngắn gọn cho câu 4 (trang 135 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1)
Trao đổi ý kiến ở lớp: Một số đặc điểm tiêu biểu của thể loại truyện dân gian
Thể loại |
Đặc điểm |
1. Truyền thuyết |
- Nhân vật : Thần, thánh, nhân vật lịch sử. - Yếu tố kì ảo: Hoang đường, phi thường. - Cốt truyện: Đơn giản, hứng thú. - Nội dung, ý nghĩa: Giải thích nguồn gốc, phong tục, tập quán, hiện tượng thiên nhiên. Mơ ước chinh phục thiên nhiên và chiến thắng giặc ngoại xâm. |
2. Truyện cổ tích |
- Người bất hạnh, người thông minh, ngốc nghếch, người dũng sĩ, có tài năng lạ và nhân vật là động vật. - Có yếu tố hoang đường. - Phức tạp, gây hứng thú cho người đọc. - Ca ngợi những dũng sĩ, anh hùng vì dân diệt ác. Người nghèo, thông minh, tài trí ở hiền gặp lành. Kẻ ác bị trừng trị. |
3. Truyện ngụ ngôn |
- Vật, đồ vật, bộ phận cơ thể… - Không có yếu tố kì ảo. - Ngắn gọn, triết lí sâu xa. - Những bài học đạo đức, lẽ phải. Phê phán những cách nhìn thiển cận, hẹp hòi. |
4. Truyện cười |
- Người - Không có yếu tố kì ảo. - Ngắn gọn, tình huống bất ngờ, mâu thuẫn gây cười - Chế giễu, châm biếm, phê phán những tính xấu: tính khoe mẽ, keo kiệt… |