-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 1 Bài 3 trang 30 SGK Toán 7 Tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho câu hỏi 1 Bài 3 trang 30 SGK Toán 7 Tập 2
Đề bài
Cho các biểu thức đại số:
\(4x{y^2}\); \(3 - 2y\); \( - \dfrac{3}{5}{x^2}{y^3}x\); \(10x + y\);
\( 5(x + y)\); \(2{x^2}\left( { - \dfrac{1}{2}} \right){y^3}x\); \(2{x^2}y\); \(-2y\).
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
Lời giải chi tiết
Ta sắp xếp như sau:
Nhóm 1: \(3 - 2y; \;\;10x + y; \;\;5(x+y)\)
Nhóm 2: \(4x{y^2}\); \( - \dfrac{3}{5}{x^2}{y^3}x\); \(2{x^2}\left( { - \dfrac{1}{2}} \right){y^3}x\); \(2{x^2}y\); \(-2y\).