-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 1 Bài 6 trang 39 SGK Toán 7 Tập 2
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho câu hỏi 1 Bài 6 trang 39 SGK Toán 7 Tập 2
Đề bài
Viết hai đa thức rồi tính tổng của chúng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Để cộng (hay trừ) hai đa thức, ta làm các bước sau:
Bước 1: Viết hai đa thức trong dấu ngoặc
Bước 2: Thực hiện bỏ dấu ngoặc (theo quy tắc dấu ngoặc)
Bước 3: Nhóm các hạng tử đồng dạng
Bước 4: Công, trừ các đơn thức đồng dạng.
Lời giải chi tiết
Ta có hai đa thức:
\(A = 2{x^2}{y^2}-4{x^3} + 7xy - 18\)
\(B = {x^3}y + {x^2}{y^2} - 15xy + 1\)
Vậy đa thức \(3x^2{y^2} - 8xy - 4{x^3} + {x^3}y - 17\) là tổng của hai đa thức \(A\) và \( B\).