-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 2 Bài 6 trang 25 SGK Toán 9 Tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho câu hỏi 2 Bài 6 trang 25 SGK Toán 9 Tập 1
Rút gọn biểu thức
LG a
\(\sqrt 2 + \sqrt 8 + \sqrt {50} \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức khai phương một tích: \(\sqrt {A.B}=\sqrt {A}.\sqrt {B}\) với \(A,B \ge 0\)
Sử dụng hằng đẳng thức \( \sqrt {A^2}=A\) với \(A\ge 0 .\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{& \sqrt 2 + \sqrt 8 + \sqrt {50} \cr & = \sqrt 2 + \sqrt { {{2^2} . 2} } + \sqrt { {{5^2} . 2} } \cr & = \sqrt 2 + 2\sqrt 2 + 5\sqrt 2 = 8\sqrt 2 \cr} \)
LG b
\(4\sqrt 3 + \sqrt {27} - \sqrt {45} + \sqrt 5 \)
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức khai phương một tích: \(\sqrt {A.B}=\sqrt {A}.\sqrt {B}\) với \(A,B \ge 0\)
Sử dụng hằng đẳng thức \( \sqrt {A^2}=A\) với \(A\ge 0 .\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{& 4\sqrt 3 + \sqrt {27} - \sqrt {45} + \sqrt 5 \cr & = 4\sqrt 3 + \sqrt {{{3^2} . 3} } - \sqrt { {{3^2} . 5} } + \sqrt 5 \cr & = 4\sqrt 3 + 3\sqrt 3 - 3\sqrt 5 + \sqrt 5 \cr & = 7\sqrt 3 - 2\sqrt 5 \cr} \)