-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 3 bài 2 trang 118 SGK Toán 8 Tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho câu hỏi 3 bài 2 trang 118 SGK Toán 8 Tập 1
Đề bài
Ba tính chất của diện tích đa giác đã được vận dụng như thế nào khi chứng minh công thức tính diện tích tam giác vuông ?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Diện tích đa giác có các tính chất sau:
- Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
- Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
Lời giải chi tiết
Muốn tính diện tích tam giác vuông \(ABC\), ta dựng hình chữ nhật \(ABDC\) như trên.
Vì \(ABDC\) là hình chữ nhật nên \(AB=DC, BD=AC,\)\( \widehat A=\widehat D=90^0\) (tính chất)
Suy ra \( ∆ABC = ∆DCB\) (hai cạnh góc vuông)
\( \Rightarrow {S_{ABC}} = {S_{DCB}}\) (theo tính chất \(1\) diện tích đa giác) (1)
Đường chéo \(BC\) chia hình chữ nhật \(ABDC\) thành \(2\) phần là \(∆ABC\) và \(∆DCB\).
\( \Rightarrow {S_{ABDC}} = {S_{ABC}} + {S_{DCB}}\) (theo tính chất \(2\) diện tích đa giác) (2)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow {S_{ABDC}} = 2{S_{ABC}}\)
\(\Rightarrow {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}{S_{ABDC}}\)
\( ABDC\) là hình chữ nhật \(⇒ {S_{ABDC}} = a.b\)
\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}{S_{ABDC}} = \dfrac{1}{2}ab\)