-
Lớp 12
-
Lớp 11
-
Lớp 10
- SGK Toán 10 - Đại Số và Hình Học Toán 10
- SGK Toán 10 nâng cao
- SGK Tiếng Anh 10
- SGK Tiếng Anh 10 Mới
- Văn mẫu 10
- Soạn văn 10 chi tiết
- Soạn văn 10 ngắn gọn
- Soạn văn 10 siêu ngắn
- Tác giả - Tác phẩm văn 10
- SGK Vật lý 10
- SGK Vật lý 10 nâng cao
- SGK Hóa học 10
- SGK Hóa học 10 nâng cao
- SGK Sinh học 10
- SGK Sinh học 10 nâng cao
-
Lớp 9
-
Lớp 8
-
Lớp 7
-
Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
- Thông tin tuyển sinh
Câu hỏi 4 bài 4 trang 13 SGK Toán 8 Tập 1
Đề bài / Mô tả:
Xem lời giải và đáp án chi tiết cho câu hỏi 4 bài 4 trang 13 SGK Toán 8 Tập 1
Đề bài
Phát biểu hằng đẳng thức (5) bằng lời.
Áp dụng:
a) Tính \({\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^3}\)
b) Tính \((x-2y)^3\)
c) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\(\begin{array}{l}
1)\,\,{\left( {2x - 1} \right)^2} = {\left( {1 - 2x} \right)^2}\\
2)\,{\left( {x - 1} \right)^3} = {\left( {1 - x} \right)^3}\\
3)\,{\left( {x + 1} \right)^3} = {\left( {1 + x} \right)^3}\\
4)\,{x^2} - 1 = 1 - {x^2}\\
5)\,{\left( {x - 3} \right)^2} = {x^2} - 2x + 9
\end{array}\)
Em có nhận xét gì về quan hệ của \((A-B)^2\) với \((B-A)^2\), của \((A-B)^3\) với \((B-A)^3\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hằng đẳng thức
\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\) (5)
Lời giải chi tiết
Phát biểu:
Lập phương của hiệu hai biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất trừ đi ba lần tích của bình phương biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ hai, sau đó cộng ba lần tích của biểu thức thứ nhất và bình phương biểu thức thứ hai rồi trừ đi lập phương biểu thức thứ hai.
Áp dụng:
\(\begin{array}{l}
a)\,{\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^3}\\
= {x^3} - 3.{x^2}.\dfrac{1}{3} + 3.x.{\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^2} - {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^3}\\
= {x^3} - {x^2} + \dfrac{1}{3}x - \dfrac{1}{{27}}\\
b)\,{\left( {x - 2y} \right)^3}\\
= {x^3} - 3{x^2}.2y + 3x.{\left( {2y} \right)^2} - {\left( {2y} \right)^3}\\
= {x^3} - 6{x^2}y + 3x.4{y^2} - 8{y^3}\\
= {x^3} - 6{x^2}y + 12x{y^2} - 8{y^3}
\end{array}\)
c) Ta có:
\(\begin{array}{l}
1)\,{\left( {2x - 1} \right)^2} = {\left( {2x} \right)^2} - 2.2x.1 + {1^2}\\
= {1^2} - 2.2x + {\left( {2x} \right)^2} = {\left( {1 - 2x} \right)^2}
\end{array}\)
Nên 1) đúng
\(\begin{array}{l}
2)\,{\left( {x - 1} \right)^3} = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\\
{\left( {1 - x} \right)^3} = 1 - 3x + 3{x^2} - {x^3}\\
\Rightarrow {\left( {x - 1} \right)^3} = - {\left( {1 - x} \right)^3}
\end{array}\)
Nên 2) sai
3) đúng do tính chất giao hoán của phép cộng
4) sai do \({x^2} - 1 = - \left( {1 - {x^2}} \right)\)
5) sai do
\(\begin{array}{l}
{\left( {x - 3} \right)^2} = {x^2} - 2.x.3 + {3^2}\\
= {x^2} - 6x + 9 \ne {x^2} - 2x + 9
\end{array}\)
Ta có nhận xét như sau:
+)
\(\begin{array}{l}
{\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\\
{\left( {B - A} \right)^2} = {B^2} - 2AB + {A^2}\\
\Rightarrow {\left( {A - B} \right)^2} = {\left( {B - A} \right)^2}
\end{array}\)
+) Vì \(A - B = - \left( {B - A} \right)\) nên \({\left( {A - B} \right)^3} = - {\left( {B - A} \right)^3}\)